Việc chọn loại lốp đúng rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến hiệu suất và sự an toàn của người lái xe. Chọn đúng loại lốp giúp người lái có khả năng phản ứng và xử lý các tình huống tốt.
Không ít các sự cố liên quan đến nổ lốp khi chạy ở tốc độ cao hay lốp xe quá ồn, dễ bị “đá chém” do tài xế không chọn đúng loại lốp xe phù hợp… Do vậy, người mua cần hiểu được cách đọc thông số lốp ô tô để mua đúng loại lốp cần.
Các thông số lốp ô tô được người dùng quan tâm là thương hiệu, niên hạn sử dụng, tải trọng lốp xe, cấu trúc lốp, tốc độ tối đa, áp suất lốp tối đa…
Thông số mà người dùng thường nhắc đến có ký hiệu là aaa/bb Rcc (aaa, bb, cc là các con số) được sử dụng phù hợp với từng loại mâm, la-zăng tiêu chuẩn theo xe.
Mã mô tả (P) này có thể có hoặc không tùy thuộc vào từng loại lốp, nhưng hiểu được kí hiệu này cũng giúp bạn chọn lựa lốp chính xác với mục đích sử dụng hơn. Ngoài ra, người mua còn có thể bắt gặp các ký hiệu khác như: LT – ST – T.
Chiều rộng của lốp được hiểu là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia (mm). Nói chung con số này càng lớn thì bề mặt tiếp xúc của lốp càng lớn. Khi bề mặt tiếp xúc lớn thì độ bám đường tốt hơn nhưng cũng sẽ tạo nhiều tiếng ồn hơn khi đi đường xấu.
Có thể bạn quan tâm: Bảng giá xe Honda Honda Civic, Honda HR-V, Honda Brio, Honda CRV, Honda City, Honda Accord
Được tính bằng tỷ lệ bề dày/chiều rộng lốp. Trong ví dụ này, chiều cao lốp bằng 55% của bề rộng lốp. Lốp càng dày thì khả năng cách âm và êm ái càng cao, ngược lại lốp càng mỏng thì khả năng cách âm kém, nhưng cho khả xử lý và phản ứng tốt hơn.
Ký hiệu R có nghĩa là Radial, cấu trúc lốp hướng tâm dạng bố thép, đây là cấu trúc tiêu chuẩn của các loại xe chở khách. Ngoài ra còn có kí hiệu B (Bias-ply) dạng bố ni-lông thường được sử dụng trên lốp xe tải.
Đây là thông số biểu thị kích thước của la-zăng hay đường kính bánh xe với đơn vị inch. Trong trường hợp muốn thay đổi đường kính của mâm xe, nếu thay đổi kích thước lớn hơn hay nhỏ hơn mâm xe nguyên bản, tài xế sẽ phải lựa chọn bộ lốp xe mỏng hơn hoặc dày hơn để phù hợp với thông số của xe.
Theo kinh nghiệm lái xe ô tô, nếu bộ lốp và mâm xe mới chênh lệch quá 3% so với kích thước nguyên bản, tài xế có khả năng gặp trục trặc trong vấn đề về vận hành và an toàn.
Chỉ số tải trọng của lốp xe là một phép đo mức trọng lượng của mỗi lốp được thiết kế. Con số này càng lớn mức tải trọng càng cao.
Con số 87 không có nghĩa là một đơn vị mà là một mã để tra trên bảng tải trọng lốp. Đối chiếu bảng tải trọng, mã 87 có nghĩa là lốp xe chịu tải trọng tối đa 545 kg và đây chỉ là mức tải trọng trên1 lốp xe, bạn phải nhân 4 lên để có kết quả của toàn hệ thống lốp xe. Vậy, xe sử dụng mã lốp này có thể chịu được tải trọng toàn tải (xe+người+hàng hoá) tối đa 2.180 kg.
Tương tự như mã 87, mã V là chỉ số chỉ vận tốc. Nếu tài xế không chọn loại lốp có chỉ số vận tốc phù hợp cũng rất dễ xảy ra trường hợp nổ lốp ở tốc độ cao.
Tổng kết, với mã lốp P195/55R16 86V và các thông tin đã được nêu ở trên, chúng ta có thể hiểu thông số lốp trên như sau: lốp dùng cho xe chở khách, có bề mặt lốp rộng 195mm, chiều cao bằng 55% của bề mặt lốp, lốp có cấu trúc Radial, kích thước bánh xe là 16 inch, lốp có tải trọng 545 kg và có thể chạy ở vận tốc tối đa là 240 Km/h.
Theo quy định, các loại lốp xe hiện nay có tuổi đời từ 5-6 năm ngay cả khi không sử dụng. Vì lốp xe để lâu cũng bị oxy hóa khiến nó trở nên cứng và mất đi đặc tính. Các nhà sản xuất không in thông tin hạn sử dụng trên lốp xe mà chỉ in thông tin thời gian xuất xưởng.
Thông tin về ngày sản xuất lốp được xác định theo số tuần trong năm. Ví dụ, trên lốp xe ghi con số 4512 có nghĩa lốp xe được sản xuất vào tuần thứ 45 vào năm 2012, hết hạn vào khoảng năm 2017.
Vì vậy, khi mua ô tô cũ, người mua cũng cần hỏi xem chủ xe đã bao lâu thay lốp? Nếu xe để lâu không dùng và đã hết hạn sử dụng thì cũng cần thay mới. Đây cũng là chi tiết mà tài xế có dựa vào để thương thuyết được mức giá mua được tốt hơn.
Thông số áp suất tối đa của lốp xe cũng là một trong những thông số quan trọng. Đây là áp suất lốp cao nhất mà lốp xe chịu được, không phải là áp suất lốp quy định của nhà sản xuất ô tô yêu cầu. Người dùng chỉ nên bơm dưới mức áp suất tối đa, không được phép bơm quá giới hạn.
Để bơm đúng áp suất lốp xe cho từng loại xe, theo quy định của nhà sản xuất ô tô quy định để xe vận hành ổn định, người sử dụng xe cần tham khảo sổ hướng dẫn kỹ thuật của chiếc xe mình sử dụng hay bơm lốp theo đúng áp suất ở tem kỹ thuật trên bệ cửa bậc lên xuống.
Quý khách đăng kí và theo dõi kênh youtube của Honda Ôtô Khánh Hòa – Nha Trang để luôn cập nhập những video mới nhất và hữu ích về ô tô nhé!
Nếu bạn gặp khó khăn gì về xe hãy đến ngay Honda Ôtô Khánh Hòa – Nha Trang để được tư vấn và hỗ trợ. Đặt lịch hẹn làm dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, chăm sóc sắc đẹp và sức khỏe Xế tại Đại lý thông qua Hotline/Zalo PDV: 0917.991.926 hoặc Đăng kí lịch bảo dưỡng qua website: hondanhatrang.com.vn
Nếu có thắc mắc, cần tư vấn về sản phẩm xe cũng như những chương trình khuyến mãi mới nhất. Quý khách vui lòng điền thông tin theo Mẫu, inbox Fanpage hoặc liên hệ Hotline/Zalo PKD: 0917.991.935. –
Honda Ôtô Khánh Hòa – Nha Trang hân hạnh được phục vụ!
| HOTLINE HỖ TRỢ |
0917.991.935
0916.182.244
0917.991.926
0917.991.919